Khi tìm hiểu về cuộc sống du học tại Hàn Quốc cũng như các thông tin liên quan đến xứ sở kim chi, nhiều bạn trẻ thường seach trên google một vấn đề mà họ rất quan tâm: 1 Won (KRW) Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Dù bạn có đến xứ củ sâm theo tư cách lao động xuất khẩu hay tư cách lưu học sinh đang du học Hàn Quốc thì cũng đều cần biết Won là đơn vị tiền tệ của quốc gia này và nên tìm hiểu về tỷ giá đồng Won.

Tại sao ư? Để có thể lên kế hoạch chi tiêu tại Hàn sao cho tiết kiệm nhất, bạn phải khởi đầu từ việc biết quy đổi 2 đơn vị tiền. Hay nói cách khác nếu đi siêu thị bạn sẽ cần phải biết 1 mớ rau tại Hàn có giá bằng bao nhiêu tiền Việt, đắt hơn hay rẻ hơn so với ở Việt Nam. Đi kiếm việc làm thêm tại Hàn Quốc bạn cũng phải quy đổi được chừng ấy nghìn won mà bạn nhận tương đương với số tiền Việt nào…Có vậy cuộc sống tại Hàn Quốc mới thuận tiện được. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về tỷ giá đồng Won hay các loại tiền mà xứ kim chi đang sử dụng, DPI xin chia sẻ những thông tin hữu ích dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các bạn ít nhiều trước bậc thềm tìm hiểu thông tin du học Hàn Quốc .

1 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá Won Hàn Quốc

  1. Tỷ giá đồng Won Hàn Quốc

Nhiều bạn mới tìm hiểu về đồng tiền Won Hàn Quốc hay hiểu nhầm và đặt câu hỏi lên Google: “1 won bằng bao nhiêu tiền Việt?”. Thực ra 1 won của Hàn Quốc rất bé, nó bé như 1 VNĐ vậy nên không tiêu được. Hay nói cách khác thì kể từ giờ phút đọc xong bài viết này các bạn nên hỏi “1000 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” nhé! Bởi vì:

  • 1 won = 20 vnd ( 1 won là nhỏ nhất chỉ có dạng tiền xu ( xem phần sau), mà 20 đồng thì Việt Nam còn không tiêu được nữa là Hàn Quốc )
  • 1000 won = 20.032 vnd ( 20 ngàn đồng bắt đầu tiêu được rồi )
  • 10.000 won = 200.327 vnd ( Bạn có thể đi siêu thị mua đồ ăn uống được rồi )
  • 100.000 won = 2.003.270 vnd ( Bạn chi tiêu mua sắm lặt vặt được rồi )
  • 1.000.000 won = 20.032.704 vnd ( Nếu làm ra được số tiền này bạn nên tiết kiệm để đóng tiền học phí du học Hàn Quốc)

Nếu trong tay bạn đang có một sấp tiền Hàn Quốc thì qua bảng quy đổi trên các bạn có thể biết mình đang có bao nhiêu tiền Việt phải không? Tuy nhiên đây chỉ là giá tham khảo mang tính chất tương đối vì khi ra ngân hàng hoặc quy đổi tiền tệ thì giá sẽ khác nhau vì tỷ giá này thay đổi theo từng giờ, từng phút nên bạn hãy tham khảo trước khi đổi để được kết quả chính xác.

Ngày tốt nhất để đổi từ Won Hàn Quốc sang Việt Nam Đồng là Thứ tư, 7 Tháng chín 2016. Tại thời điểm đó, tiền tệ đã đạt giá trị cao nhất. 100.00 Won Hàn Quốc 2 046.21 Việt Nam Đồng

bảng chuyển đổi tỷ giá won

Won Hàn Quốc (KRW) Việt Nam Đồng (VND)
₩ 1.00 VND 19.77
₩ 2.00 VND 39.53
₩ 3.00 VND 59.30
₩ 4.00 VND 79.07
₩ 5.00 VND 98.83
₩ 6.00 VND 118.60
₩ 7.00 VND 138.36
₩ 8.00 VND 158.13
₩ 9.00 VND 177.90
₩ 10.00 VND 197.66
₩ 15.00 VND 296.49
₩ 20.00 VND 395.33
₩ 25.00 VND 494.16
₩ 30.00 VND 592.99
₩ 40.00 VND 790.65
₩ 50.00 VND 988.32
₩ 60.00 VND 1 185.98
₩ 70.00 VND 1 383.64
₩ 80.00 VND 1 581.30
₩ 90.00 VND 1 778.97
₩ 100.00 VND 1 976.63
₩ 150.00 VND 2 964.95
₩ 200.00 VND 3 953.26
₩ 500.00 VND 9 883.15
₩ 1 000.00 VND 19 766.30
  • Đơn vị tiền tệ Hàn Quốc

Đồng Won (KRW, kí hiệu: ₩) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hàn Quốc. Đồng Won gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 won, đồng 5 won, đồng 10 won, đồng 50 won, đồng 100 won và đồng 500 won. Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 won, tờ 5000 won, tờ 10.000 won và tờ 50.000 won.

Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc lưu thông dạng đồng xu

  • 1 Won: là loại tiền xu bằng nhôm, màu trằng.
  • 5 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.
  • 10 Won: loại tiền xu bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
  • 50 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng.
  • 100 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
  • 500 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
  • Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc tiền tệ lưu thông dạng tiền giấy
  • 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.
  • 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.
  • 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.
  • 50000 Won: tiền giấy, màu cam

Lưu ý: Hiện nay, do những đơn vị sử dụng của đồng tiền ngày càng tăng nên những đồng xu 1 won, 5 won dần dần không còn được lưu thông rộng rãi nữa và trở nên khá hiếm, bạn sẽ khó tìm thấy chúng. Những mệnh giá lớn từ 100.000 won thì người ta sử dụng séc. Tuy nhiên, chính phủ Hàn Quốc cũng đang có dự định sẽ phát hành tờ tiền có mệnh giá 100.000 won.

Những tờ tiền có mệnh giá khác nhau sẽ có hình vẽ khác nhau. Nhưng những hình vẽ đấy đề thể hiện ý nghĩa hoặc nét văn hóa Hàn Quốc đặc trưng nào đó thông qua các hình ảnh nhân vật hay đồ vật tượng trưng.

Hi vọng sau khi đọc bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm về tỷ giá đồng Won Hàn Quốc cũng như tỷ lệ quy đổi đơn vị tiền tệ từ đồng Won Hàn sang Việt Nam đồng. Thực chất, bạn chỉ cần nhớ 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt là bạn có thể tự quy đổi các mệnh giá còn lại rồi. Nếu các bạn có ý định đi du lịch, học tập hay làm việc ở đất nước này thì đây là một thông tin hữu ích dành cho bạn đó. Để tìm hiểu thêm về thông tin du học Hàn Quốc, mời các bạn đón đọc các bài viết tiếp theo của DPI nhé.